Chứng nhận hợp chuẩn là gì?
Chứng nhận hợp chuẩn là quá trình đánh giá và xác nhận rằng sản phẩm, dịch vụ, quá trình hoặc hệ thống quản lý của một tổ chức phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng đã được công bố, như tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế (ISO) hoặc tiêu chuẩn cơ sở. Đây là hoạt động tự nguyện, do tổ chức, doanh nghiệp chủ động thực hiện nhằm khẳng định chất lượng, độ tin cậy và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Việc chứng nhận hợp chuẩn thường được thực hiện thông qua bên thứ ba có năng lực, nhằm đảm bảo tính khách quan và minh bạch trong quá trình đánh giá.
Chứng nhận hợp quy là gì?
So sánh chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy chi tiết
Tiêu chí | Chứng nhận hợp chuẩn | Chứng nhận hợp quy |
---|---|---|
Khái niệm | Xác nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quy trình… phù hợp với tiêu chuẩn (TCVN, tiêu chuẩn cơ sở hoặc tiêu chuẩn quốc tế). | Xác nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quy trình… phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN). |
Tính chất | Tự nguyện, do tổ chức, cá nhân tự lựa chọn để thực hiện. | Bắt buộc, áp dụng cho các đối tượng thuộc danh mục quản lý nhà nước. |
Cơ sở pháp lý | Dựa vào tiêu chuẩn (TCVN, ISO, tiêu chuẩn ngành hoặc quốc tế). | Dựa vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) do Bộ chuyên ngành ban hành. |
Tổ chức đánh giá | Do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động thực hiện. | Do tổ chức được chỉ định hoặc thừa nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Phạm vi áp dụng | Áp dụng với mọi lĩnh vực, không phân biệt sản phẩm có thuộc danh mục quản lý hay không. | Áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa nằm trong danh mục phải chứng nhận hợp quy. |
Giá trị pháp lý | Không bắt buộc nhưng giúp nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm. | Là cơ sở pháp lý để thông quan, lưu thông sản phẩm trên thị trường. |
Kết quả đánh giá | Giấy chứng nhận hợp chuẩn. | Giấy chứng nhận hợp quy và dấu CR (nếu cần). |
Ví dụ | Chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001… | Chứng nhận thiết bị điện, vật liệu xây dựng… theo QCVN. |